Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định mới nhất của bộ xây dựng
Theo quy định của Bộ Xây Dựng bắt đầu từ ngày 01/9/2016, các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP: Khảo sát xây dựng; tư vấn lập quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tư vấn quản lý dự án; thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng; tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Căn cứ để xếp hạng, phạm vi hoạt động của các tổ chức hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực nêu trên theo quy định từ Điều 59 đến Điều 67, Nghị định 59/2015/NĐ-CP (đề nghị các tổ chức tự nghiên cứu, đánh giá, xếp hạng tổ chức của mình trước khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực). Các cá nhân của tổ chức có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (chứng chỉ hành nghề không ghi “Hạng”) phải kê khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và “Hạng” của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 01, Thông tư 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ Xây dựng).
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức.
– Bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
– Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan, kèm theo văn bằng, chứng chỉ, của các cá nhân, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt.
*Lưu ý: Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
– Bản kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo mẫu kèm theo hợp đồng kinh tế và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện) để chứng minh.
– Bản kê khai kinh nghiệm năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
|