THÔNG TIN THÊM
1. Quy định pháp lý:
a. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư
– Khoản 1 Điều 5 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 quy định một trong những điều kiện mà nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng để có “tư cách hợp lệ” là “phải đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia”;
– Khoản 1 Điều 37 Thông tư liên tịch số 07/2015 của Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính quy định bắt đầu từ ngày 1/7/2016, trước thời điểm đóng thầu 2 ngày làm việc, nhà thầu, nhà đầu tư chưa có xác nhận đăng ký thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tham dự thầu đối với các gói thầu, dự án có hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt.
–> Nhà thầu, nhà đầu tư BẮT BUỘC phải tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nếu muốn đáp ứng về tư cách hợp lệ trong đấu thầu.
b. Bên mời thầu
Các thông tin về lựa chọn nhà thầu (Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Thông báo mời thầu, Kết quả lựa chọn nhà thầu…) chỉ đăng tải duy nhất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
–> Bên mời thầu BẮT BUỘC phải tham gia vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nếu muốn đáp ứng yêu cầu về đăng tải thông tin trong đấu thầu
2. Những khó khăn khi nhà thầu, bên mời thầu tham gia đăng ký vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn
– Tốn thời gian đọc các hướng dẫn đăng ký do Cục quản lý đấu thầu hướng dẫn trên hệ thống
– Không thành thạo công nghệ thông tin
– Đơn đăng ký kê khai sai hoặc thiếu sót
– Gửi đơn đăng ký sai địa chỉ
– Chuyển khoản chi phí tham gia Hệ thống đấu thầu quốc gia không thành công, hoặc chậm được cập nhật phí đã thanh toán
– Không cài đặt được môi trường tương thích để chạy Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
– Lấy chứng thư số bị lỗi, đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không thành công
– Gửi hồ sơ dự thầu qua mạng bị lỗi
– Không nắm vững pháp lý về đấu thầu qua mạng.
3. Thủ tục hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký của nhà thầu/bên mời thầu;
– Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu/nhà thầu đăng ký;
– Bản photo Giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của bên mời thầu/nhà thầu.