Danh mục
Đào tạo theo chương trình của doanh nghiệp
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
CHỨNG THƯ SỐ NHÀ THẦU
TƯ VẤN ĐẦU THẦU
LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
ĐẤU THẦU QUA MẠNG
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
ĐĂNG KÝ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
ĐĂNG KÝ BÊN MỜI THẦU
HOTLINE ĐĂNG KÝ NHÀ THẦU
CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ
KHÓA HỌC
TẢI CÔNG VĂN DẤU ĐỎ
Văn bản pháp quy
Tài liệu giáo trình, bài giảng
Tư vấn Xin cấp chứng chỉ hành nghề
Lịch khai giảng Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
Khóa Học Đấu Thầu
Các khóa học nghành xây dựng
CÁC KHÓA HỌC KHÁC
ĐÀO TẠO HỆ SƠ CẤP NGHỀ
LỊCH KHAI GIẢNG MỚI
XÉT TUYỂN CĐ, ĐẠI HỌC
ĐĂNG KÝ NHÀ THẦU
CHỨNG THƯ SỐ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
Đăng ký học
Tư vấn trực tuyến
MIền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Hotline:
0936358966
 
Quảng cáo
Thống kê truy cập
Online: 2
Hôm nay: 45
Trong tuần: 276
Trong tháng: 276
Tổng: 11112344

         Home > Tư vấn Xin cấp chứng chỉ hành nghề >
 Dịch Vụ Tư Vấn Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Cho Tổ Chức và Cá Nhân Trên Toàn Quốc Dịch Vụ Tư Vấn Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Cho Tổ Chức và Cá Nhân Trên Toàn Quốc , CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

 Dịch Vụ Tư Vấn Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Cho Tổ Chức và Cá Nhân Trên Toàn Quốc

 

           Để hoạt đông xây dựng, Quý khách cần có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tương ứng với lĩnh vực hoạt động. Tuy nhiên Quý khách chưa biết bặt đầu từ đâu, hồ sơ, thủ tục ra sao? Hãy đến với Công ty Cổ phần đào tạo và tư vấn đầu tư Hà Nội để được tư vấn chi tiết, trực tiếp và rõ ràng nhất.

 

1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức

– Bộ xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dưng hạng I;

 

– Sở xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II hạng III;

 

2. Hồ sơ, trình tự cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

2.1 Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các tài liệu sau:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu.

 

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bản quy trình quản lý, hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực xin cấp chứng chỉ.

 

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định kèm theo các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực hiện).

 

– Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03 năm tính đến thời Điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

 

2.2 Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

– Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.

 

– Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.

 

– Tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực:

 

a) Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực đánh giá năng lực hoạt động xây dựng. Trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực quyết định. Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày với chứng chỉ hạng I; 10 ngày với Chứng chỉ năng lực hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

b) Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng lực tới Bộ Xây dựng. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

 

2.3 Đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

 

– Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo phương pháp tính Điểm để làm cơ sở cấp chứng chỉ năng lực. Tổ chức đạt giải thưởng công trình xây dựng chất lượng cao hoặc giải thưởng gói thầu xây dựng chất lượng cao thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực được cộng tối đa 05 Điểm, nhưng tổng Điểm không quá 100 Điểm.

 

– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng.

 

3. Các loại chứng chỉ và yêu cầu cụ thể của từng loại chứng chỉ năng lực xây dựng cho tổ chức:

 

Chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng;

Chứng chỉ năng lực tư vấn, lập quy hoạch xây dựng;

Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;

Chứng chỉ năng lực lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình;

Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý dự án;

Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng công trình;

Chứng chỉ năng lực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng;

Chứng chỉ năng lực tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

 

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể đề nghị được cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức hoạt động xây dựng cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau.

 

3.1 Chứng chỉ năng lực xây dựng đối với tổ chức khảo sát xây dựng

                                    

Hạng I:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

 

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.

 

Hạng II:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

 

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 công trình cấp II hoặc 2 dự án nhóm C hoặc 2 công trình cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

 

b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức khảo sát xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được thực hiện khảo sát xây dựng tất cả các dự án và cấp công trình cùng loại;

 

b) Hạng II: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II cùng loại;

 

c) Hạng III: Được thực hiện khảo sát xây dựng dự án đến nhóm C, công trình đến cấp III cùng loại.

 

3.2 Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

 

Hạng I:

 

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

 

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

 

Hạng II:

 

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng II; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng;

 

c) Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 5 (năm) người có có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng III; những người chủ trì các bộ môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn phù hợp với loại quy hoạch xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập quy hoạch xây dựng.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng;

 

b) Hạng II: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp tỉnh, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn;

 

c) Hạng III: Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch chung xây dựng đô thị loại IV trở xuống, quy hoạch khu chức năng đặc thù cấp huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn.

 

3.3 Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

 

Hạng I:

 

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

 

Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

c) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;

 

b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp;

 

b) Hạng II: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống;

 

c) Hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống.

 

3.4 Chứng chỉ năng lực của tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng

 

Hạng I:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm A đối với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

 

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

c) Có ít nhất 30 (ba mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;

 

d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.

 

Hạng II:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm B phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;

 

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

c) Có tối thiểu 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấpchứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng;

 

d) Đã thực hiện lập, thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm c cùng loại.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người có đủ điều kiện năng lực làm chủ nhiệm lập dự án nhóm C phù hợp với loại dự án đề nghị cấp chứng chỉ;

 

b) Những người chủ trì lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

 

c) Có tối thiểu 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấpchứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư xây dựng.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được lập và thẩm tra các dự án cùng loại;

 

b) Hạng II: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm B cùng loại trở xuống;

 

c) Hạng III: Được lập và thẩm tra các dự án nhóm C và Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại.

 

3.5 Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án

Hạng I:

a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A;

 

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

 

c) Có ít nhất 20 (hai mươi) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.

 

Hạng II:

a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;

 

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;

 

c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

d) Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;

 

b) Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;

 

c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được quản lý các dự án cùng loại;

 

b) Hạng II: Được quản lý các dự án nhóm B cùng loại trở xuống;

 

c) Hạng III: Được quản lý các dự án nhóm C và các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

 

3.6 Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

 

Hạng I:

a) Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;

 

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm đối với trình độ đại học, 5 (năm) năm đối với trình độ cao đẳng nghề;

 

c) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

 

d) Có ít nhất 30 (ba mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

đ) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;

 

e) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

 

Hạng II:

 

a) Có ít nhất 2 (hai) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;

 

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 (ba) năm;

 

c) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

 

d) Có ít nhất 20 (hai mươi) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

 

đ) Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

 

Hạng III:

 

a) Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;

 

b) Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;

 

c) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;

 

d) Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

 

Phạm vi hoạt động:

 

a) Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

 

b) Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;

 

c) Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

 

3.7 Chứng chỉ năng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng

Hạng I:

Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.

 

Hạng II:

Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.

 

Hạng III:

 

Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng.

 

Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

 

b) Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;

 

c) Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

 

3.8 Chứng chỉ năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Hạng I:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;

 

b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 

c) Đã thực hiện quản lý chi phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm B.

 

Hạng II:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II;

 

b) Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

 

Hạng III:

a) Có ít nhất 3 (ba) người có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng III;

 

b) Có ít nhất 5 (năm) người có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tưxây dựng.

 

Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;

 

b) Hạng II: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B trở xuống;

 

c) Hạng III: Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

 

4. Kết quả quý khách hàng nhận được

Chúng tôi sẽ cam kết trả kết quả cho quý khách đúng hạn.

 

Công ty Đào tạo còn cung cấp các dịch vụ có liên quan như tư vấn thủ tục xin cấp chứng nhận năng lực của cá nhân và tư vấn các vấn đề pháp lý về doanh nghiệp.

 

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 0976.464688 hoặc gửi thư vào Email: phongdaotao88@gmail.com để nhận được sự tư vấn kịp thời, nhanh gọn, chính xác.


       Các Tin khác
  + TƯ VẤN THỦ TỤC THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG - CHỨNG CHỈ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO NGHỊ ĐỊNH 42/2017/CP MỚI NHẤT. THỦ TỤC NHANH, HỖ TRỢ TOÀN QUỐC. (31/07/2021)
  + DỊCH VỤ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN TRÊN MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA (31/07/2021)
  + DỊCH VỤ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG DO BỘ XÂY DỰNG - SỞ XÂY DỰNG CẤP CÓ GIÁ TRỊ 5 NĂM TRÊN TOÀN QUỐC (31/07/2021)
  + THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC (31/07/2021)
  + DỊCH VỤ ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (31/07/2021)
  + Dịch vụ đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (31/07/2021)
  + Hỗ trợ Thi sát hạch, cấp Chứng chỉ Hành nghề Xây Dựng Hạng 1, 2, 3 (31/07/2021)
  + Tư vấn chứng chỉ hành nghề do Bộ xây dựng - Sở xây dựng cấp có giá trị hành nghề 5 năm trên toàn quốc (31/07/2021)
  + Thủ Tục Xin Cấp Lại, Điều chỉnh, Bổ Sung Nội Dung Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng (31/07/2021)
  + Tư Vấn Thủ Tục Xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Thiết Kế Công Trình Cho Doanh Nghiệp (31/07/2021)
  + CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (31/07/2021)
  + TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG (31/07/2021)
  + Những lĩnh vực xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho doanh nghiệp (03/03/2021)
  + DỊCH VỤ ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN HẠNG 1, HẠNG 2, HẠNG 3 (26/02/2021)
  + CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN (18/02/2021)
  + Thủ cục xin Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Cho Tổ Chức (17/02/2021)
  + Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (17/02/2021)
  + CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TU BỔ DICH TÍCH (17/02/2021)
  + DỊCH VỤ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC DOANH NGHIỆP LÊN WEBSITE BỘ XÂY DỰNG (17/02/2021)
  + CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG (17/02/2021)

 

  CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

  Trụ sở: 26 Ngõ 72 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân,  Hà Nội ( cạnh Royal city)
VPGD: P1606, Tầng 16, tòa nhà FS FIVE SEASON, Số 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

                 Tel: 0904896663
 Email: 
phongdaotao88@gmail.com   ****   Website: http://pta.edu.vn