Danh mục
Đào tạo theo chương trình của doanh nghiệp
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
CHỨNG THƯ SỐ NHÀ THẦU
TƯ VẤN ĐẦU THẦU
LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU
ĐẤU THẦU QUA MẠNG
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
ĐĂNG KÝ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
ĐĂNG KÝ BÊN MỜI THẦU
HOTLINE ĐĂNG KÝ NHÀ THẦU
CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ
KHÓA HỌC
TẢI CÔNG VĂN DẤU ĐỎ
Văn bản pháp quy
Tài liệu giáo trình, bài giảng
Tư vấn Xin cấp chứng chỉ hành nghề
Lịch khai giảng Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
Khóa Học Đấu Thầu
Các khóa học nghành xây dựng
CÁC KHÓA HỌC KHÁC
ĐÀO TẠO HỆ SƠ CẤP NGHỀ
LỊCH KHAI GIẢNG MỚI
XÉT TUYỂN CĐ, ĐẠI HỌC
ĐĂNG KÝ NHÀ THẦU
CHỨNG THƯ SỐ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
Đăng ký học
Tư vấn trực tuyến
MIền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Hotline:
0936358966
 
Quảng cáo
Thống kê truy cập
Online: 2
Hôm nay: 417
Trong tuần: 952
Trong tháng: 4892
Tổng: 10469992

         Home > Văn bản pháp quy >
 Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược - Sở Y Tế Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược - Sở Y Tế , CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

 

Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược - Sở Y Tế

Lĩnh vực Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
Đơn vị Sở Y Tế
Tiêu đề Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ.
QĐ ban hành TTHC Ban hành kèm theo Quyết định số 4702/QĐ-UBND ngày 26/12/2017
Nội Dung
 

 1- Nơi tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả:

- Nơi tiếp nhận: Sở Y tế Quảng Bình.

- Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình.

2- Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả:

Từ 14h đến 16h30 các ngày thứ 3, thứ 5 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

3- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Y tế Quảng Bình.

Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương - Đồng Hới - Quảng Bình.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 14h đến 16h30 các ngày thứ 3, thứ 5 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).

 Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3:. Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 2;

b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 2.

Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:

a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;

b) Số Chứng chỉ hành nghề dược;

c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.

4- Cách thức thực hiện:

Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp

5- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo mẫu, 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;

b) Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;

c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh;

d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại mẫu; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;

đ) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;

e) Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật dược.

g)  Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

h) Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.

i) Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược (Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế). Nếu không có, phải có nội dung cam kết có phiên dịch khi hành nghề trong đơn đề nghị.

(Yêu cầu đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược: các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

6- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

7- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

8- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế

9- Kết quả thực hiện TTHC:

Chứng chỉ hành nghề dược

10- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

Phụ lục II: Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

Phụ lục III: Giấy xác nhận hoàn thành đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược theo Mẫu số 12 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.

Bấm vào đây để download bộ mẫu biểu liên quan của thủ tục này.

11- Phí, lệ phí:

500.000 VNĐ/hồ sơ

12- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Điều 13 Luật dược (Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược)

1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:

a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);

b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;

c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;

d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;

đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;

e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;

g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;

h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;

i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;

k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;

l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.

2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:

a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;

c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Và quy định tại các Điều tại Luật dược 2016 sau:

Điều 14. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Điều 15. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược và người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 16. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 17. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc

Điều 19. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc

Điều 20. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc

Điều 21. Điều kiện đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Điều 22. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc

13- Căn cứ pháp lý của TTHC:

1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016.

2. Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.

3. Thông tư số 277/2016/TT-BTC. 

 

 

Ø

TẢI CÔNG VĂN DẤU ĐỎ

Ø

CÁC KHÓA HỌC KHÁC

Ø

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ CHỨNG THƯ SỐ LÊN MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA

Ø

DỊCH VỤ TƯ VẤN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG DOANH NGHIỆP VÀ CÁ NHÂN HẠNG 1, HẠNG 2, HẠNG 3

Ø

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TỔ CHỨC

Ø

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CÁ NHÂN

Ø

Đấu Thầu Nâng Cao

Ø

Đấu Thầu Qua Mạng

Ø

Thẩm Định Thầu

Ø

Đăng Ký Nhà Thầu

Ø

Đăng Ký Chứng Thư Số Nhà Thầu

Ø

Đăng Ký Chứng Thư Số

Ø

Chỉ Huy Trưởng

Ø

Giám Sát Thi Công Xây Dựng Công Trình

Ø

Kỹ Sư Định Giá Xây Dựng

Ø

An Toàn Lao Động

Ø

Cấp chứng nhận kiểm định máy móc thiết bị 

Ø

Sơ Cấp Cứu

Ø

 Chứng Chỉ Phòng Cháy Chữa Cháy

Ø

Lập Và Quản Lý Dự Án CNTT

Ø

Giám Sát Thi Công Dự Án CNTT

Ø

Lập Dự Toán Chi Phí Đầu Tư Ứng Dụng CNTT

Ø

Ôn Thi Hành Nghề Đấu Thầu

Ø

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát

Ø

Chứng Chỉ Hành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Tổ Chức Hạng 1, Hạng 2

Ø

ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ CHO CÔNG NHÂN

Ø

TỔ CHỨC THI NÂNG BẬC THỢ 3/7, 4/7, 5/7

Ø

DỊCH VỤ KÊ KHAI THUỂ-QUYẾT TOÁN THUẾ

Ø

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Ø

XÉT TUYỂN CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC, CAO HỌC

Ø

DỊCH VỤ KIỂM TOÁN

Ø

TƯ VẤN ĐẤU THẦU

Ø

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU

Ø

LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU

 

 

LIÊN HỆ TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

Hotline: 0976.464688

Email: phongdaotao88@gmail.com

Website: pta.edu.vn

 

 


       Các Tin khác
  + THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA Số: 04/2017/TT-BKHĐT (31/07/2021)
  + DANH SÁCH TÀI LIỆU PHỤC VỤ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU (31/07/2021)
  + Thẩm quyền cấp, cấp lại, Điều chỉnh nội dung, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược (13/03/2021)
  + THÔNG TƯ SỐ 05/2010/TT-BKH NGÀY 10 THÁNG 02 NĂM 2010-CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (18/05/2017)
  + Luật đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2014 - Hướng dẫn Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản (16/07/2016)
  + Thông tư số 01/2014/TT-BXD Hướng dẫn sử dụng nhà công vụ ngày 16/01/2014 (11/03/2014)
  + ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG (11/03/2014)
  + Thông tư số 10/2010/TT-BKH Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu (28/02/2014)
  + Quyết định số 729/QĐ-HĐNTNN ngày 13/07/2010 của Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng về việc phê duyệt danh sách Chuyên gia của Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng năm 2010. (01/07/2013)
  + Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/04/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. (30/05/2013)
  + Quyết định số 77/QĐ-BXD ngày 03/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban Chỉ đạo tổ chức Triển lãm quốc tế “Công nghệ xây dựng”. (30/05/2013)
  + Quyết định số 84/QĐ-BXD ngày 06/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc thay đổi, bổ sung nhân sự trong Ban Điều phối dự án “Tăng cường năng lực đảm bảo chất lượng xây dựng” do Chính phủ Nhật Bản viện trợ không hoàn lại. (30/05/2013)
  + Quyết định số 85/QĐ-BXD ngày 06/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc thay đổi, bổ sung nhân sự trong Ban điều hành Đề án "Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam”. (30/05/2013)
  + Quyết định số 84/QĐ-BXD ngày 06/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc thay đổi, bổ sung nhân sự trong Ban Điều phối dự án “Tăng cường năng lực đảm bảo chất lượng xây dựng” do Chính phủ Nhật Bản viện trợ không hoàn lại. (30/05/2013)
  + Quyết định số 119/QĐ-BXD ngày 09/02/2012 của Bộ Xây dựng về việc thay đổi Trưởng Ban soạn thảo Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. (30/05/2013)
  + Quyết định số 1019/QĐ-BXD ngày 02/11/2012 của Bộ Xây dựng về việc công nhận công trình xây dựng chất lượng cao ngành Xây dựng năm 2012. (30/05/2013)
  + Các tệp đính kèm tiếp theo của Quyết định 1146/QĐ-BXD (30/05/2013)
  + Quyết định số 99/QĐ-BXD ngày 22/01/2013 của Bộ Xây dựng về việc thành lập Ban điều hành và phân công nhiệm vụ thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam". (30/05/2013)
  + Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. (30/05/2013)
  + Quyết định 310/QĐ-BDHDA ngày 27/3/2013 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế Điều hành thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam". (30/05/2013)

 

  CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

  Trụ sở: 26 Ngõ 72 Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân,  Hà Nội ( cạnh Royal city)
VPGD: P1606, Tầng 16, tòa nhà FS FIVE SEASON, Số 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

                 Tel: 0904896663
 Email: 
phongdaotao88@gmail.com   ****   Website: http://pta.edu.vn